CPU | Intel Core i7 8850H 2.6Ghz, (12 CPU) Turbo 4.3Ghz, 12MB Cache |
RAM | 16GB DDR4 Buss 2666MHz (Max 32GB) |
VGA | VGA Quadro P1000 4GB GDDDR5 + Intel® UHD Graphics P630 |
Hard Drive | SSD 512Gb M2-PCIe |
Màn hình | 15.6 Inch UltraSharp FHD IGZO4, 1920x1080, AG, NT, w/Prem Panel Guar, 72% color gamut |
Optical | None |
Battery/Weight | 97 WHr lithium-ion 6 cell battery/ 1,78 kg |
Hệ điều hành | Windown 10 Pro 64bit |
Cổng Kết Nối | 2x USB Type-C Gen. 2, 2x Thunderbolt 3, Noble Lock, MicroSD reader, 3.5 mm audio, Wifi : Intel Wifi Link 9260 2x2 802.1 1AC+BT 5.0 vPro Wireless Card. Bluetooth 5.0 |
Máy được trang bị màn hình 15,6" với các tùy chọn độ phân giải FHD hoặc 4K cảm ứng đa điểm, thiết kế viền mỏng InfinityEdge hợp xu hướng. Là máy trạm di động thành ra màn hình của Precision 5530 2 trong 1 rất chất lượng với tấm nền IPS công nghệ UltraSharp, độ sáng 400 nit, tương phản 1500:1 và bao phủ 100% dải màu sRGB, phiên bản 4K có độ phủ đến 100% Adobe RGB cùng với góc quan sát rộng 178 độ từ các phía.
Phiên bản Precision 5530 mỏng nhẹ cũng được nâng cấp về cấu hình. Thiết kế của dòng máy này vẫn không có nhiều thay đổi kể từ phiên bản đầu tiên là 5510 cũng như Dell XPS 15. Dòng máy này có 2 tùy chọn màu vỏ là Platinum Silver và Brushed Onyx, thiết kế màn hình viền mỏng InfinityEdge đi cùng với tấm nền IGZO với 2 tùy chọn là FHD độ bao phủ 72% AdobeRGB hoặc 4K cảm ứng độ bao phủ 100% AdobeRGB.
Chiếc máy này vẫn được xếp vào dòng máy trạm di động mỏng nhẹ nhất thế giới với độ mỏng chỉ 1,67 cm, trọng lượng dưới 2 kg. Tuy nhiên, so với thế hệ trước thì Dell đã cắt giảm một số thứ, chẳng hạn như chỉ còn 1 cổng Thunderbolt 3 và tùy chọn mô-đem kết nối mạng di động Qualcomm Snapdragon X7 cũng không còn.